Tin khác

Một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre

Giai đoạn 2020-2025, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đặt trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre được áp dụng một số chính sách hỗ trợ
1. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất kinh doanh: Các DNNVV thực hiện hoạt động đầu tư sản xuất, kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp được hỗ trợ 100% chi phí thuê mặt bằng (không bao gồm chi phí thuê hạ tầng, dịch vụ khác) trong 02 năm đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; trong 05 năm đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Thời gian hỗ trợ được tính sau thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định. Mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động.
Điều kiện hỗ trợ: DNNVV mới thành lập (nguồn vốn tư nhân); thời gian hoạt động không quá 03 năm (kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp); được cấp Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định; có dự án phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề thu hút đầu tư vào khu, cụm công nghiệp; triển khai thực hiện dự án đúng tiến độ
2. Hỗ trợ đổi mới công nghệ, sở hữu trí tuệ:
- Hỗ trợ vay vốn từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bến Tre. Hạn mức, lãi suất và điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy chế cho vay và tài trợ của Quỹ Phát triển khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre.
- Hỗ trợ đổi mới công nghệ, xây dựng nhãn hiệu, chỉ đẫn địa lý: hỗ trợ 30% trên tổng kinh phí dự án cho doanh nghiệp hoàn thiện công nghệ, đổi mới công nghệ, đổi mới dây chuyền sản xuất để thực hiện các dự án sản xuất thử nghiệm; sản xuất thử cho loạt sản phẩm đầu tiên của dự án; thuê, mua sắm, nhập khẩu trang thiết bị chuyên dụng phục vụ trực tiếp cho dự án. Mức tối đa 350 triệu đồng/dự án; hỗ trợ 100% kinh phí cho các dự án xây dựng, đăng ký, khai thác và phát triển nhãn hiệu tập thể; nhãn hiệu chứng nhận; chỉ dẫn địa lý đối với sản phẩm truyền thống, đặc thù của tỉnh. Mức tối đa 30 triệu đồng/dự án.
- Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực: Miễn chi phí đào tạo kiến thức cơ bản về khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp sáng tạo, kỹ năng cơ bản về quản lý và điều hành doanh nghiệp; kê khai thuế, lập kế hoạch kinh doanh, quản lý dự án đầu tư, các thủ tục pháp lý, quản trị tài chính do Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp tỉnh Bến Tre tổ chức; hỗ trợ 50% học phí tham gia các khóa đào tạo kỹ năng, kiến thức quản lý cấp trung, cấp cao và đào tạo chuyên đề khác theo nhu cầu của doanh nghiệp do Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp tỉnh Bến Tre tổ chức có thu học phí.
3. Các DNNVV được thành lập để thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh (DNNVV khởi nghiệp sáng tạo) có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu; chưa thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng đối với công ty cổ phần được:
- Hỗ trợ 100% chi phí năm đầu tiên thuê văn phòng làm việc trong không gian làm việc chung tại Vườn ươm doanh nghiệp tỉnh Bến Tre. Mức tối đa không quá 15 triệu đồng/doanh nghiệp.
- Hỗ trợ 50% chi phí năm thứ hai thuê văn phòng làm việc trong không gian làm việc chung tại Vườn ươm doanh nghiệp tỉnh Bến Tre. Mức tối đa không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp.
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Mức tối đa không quá 05 triệu đồng/thủ tục; mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa 02 thủ tục/năm.
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ. Mức tối đa không quá 15 triệu đồng/doanh nghiệp; mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa 02 lần trong suốt thời gian hoạt động.
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị của nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế. Mức tối đa không quá 20 triệu đồng/nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế; mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa 02 hợp đồng/năm.
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý. Mức tối đa không quá 05 triệu đồng/hợp đồng; mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa 02 hợp đồng/năm.
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở. Mức tối đa không quá 10 triệu đồng/hợp đồng; mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa 02 lần trong suốt thời gian hoạt động.
- Hỗ trợ 50% phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; hỗ trợ 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; hỗ trợ 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường; Hỗ trợ 50% phí thử nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước. Mức tối đa không quá 10 triệu đồng/01 lần thử và không quá 01 lần/năm.
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tự tổ chức đo lường. Mức tối đa không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp; mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa 01 hợp đồng/năm.
4. DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến tạo ra sản phẩm có lợi thế cạnh tranh về chất lượng và giá thành hoặc có đổi mới sáng tạo về quy trình công nghệ, vật liệu, linh kiện, máy móc, thiết bị được hỗ trợ:
- 50% chi phí đối với các khóa đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên biệt tại hiện trường. Mức tối đa không quá 30 triệu đồng/khóa đào tạo/doanh nghiệp và không quá 01 khóa đào tạo/năm.
- 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thúc đẩy liên kết trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị. Mức tối đa không quá 50 triệu đồng/hợp đồng; mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa 01 hợp đồng/năm; hỗ trợ tối đa 02 lần trong suốt thời gian hoạt động.
- 100% giá trị hợp đồng tư vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh. Mức tối đa không quá 05 triệu đồng/doanh nghiệp và không quá 01 lần/năm.
- 100% chi phí hợp đồng tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu chuỗi giá trị và cụm liên kết ngành. Mức tối đa không quá 20 triệu đồng/hợp đồng và không quá 01 hợp đồng/năm.
- 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở. Mức tối đa không quá 10 triệu đồng/hợp đồng; mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa 01 hợp đồng/năm.
- 50% phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; hỗ trợ 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; hỗ trợ 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường. Mức tối đa không quá 10 triệu đồng/01 lần thử và không quá 01 lần/năm.
- 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp tự tổ chức đo lường. Mức tối đa không quá 10 triệu đồng/hợp đồng; mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa 01 hợp đồng/năm.
- 100% chi phí thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Mức tối đa không quá 20 triệu đồng/doanh nghiệp và không quá 02 lần/năm.
- 50% phí thử nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước. Mức tối đa không quá 10 triệu đồng/01 lần thử và không quá 01 lần/năm.
- 50% chi phí hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch vụ. Mức tối đa không quá 30 triệu đồng/01 lần và không quá 01 lần/năm.

Hồ sơ hưởng chính sách hỗ trợ gồm:
a) Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu sau:
 
      TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA
                         (Kèm theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………………
Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Quận/huyện: ……………tỉnh/thành phố: ………………………………………………
Điện thoại:……….. Fax:………………………….... Email: …………………………
2. Thông tin về tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: …………………………………………………
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm:…………………………………
Tổng nguồn vốn: …………………………………………………………………………
Tổng doanh thu năm trước liền kề:………………………………………………………
3. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp siêu nhỏ
□ Doanh nghiệp nhỏ
□ Doanh nghiệp vừa
Tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về việc kê khai trên./.
   ..., ngày ….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
b) Giấy đề nghị được hỗ trợ chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo mẫu như sau:

                                                      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                                                       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                                                                                        ---------------

                                                                                    GIẤY ĐỀ NGHỊ
     HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Kính gửi:…….................................................................................................
Tên doanh nghiệp đề nghị: ……......................................................................
Loại hình doanh nghiệp: ……....................................................................................
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp số:……….do…………cấp ngày……tháng…..năm……
Địa chỉ trụ sở chính: .…….........................................................................................
Điện thoại:…….......................                            Fax: ……............................           
Đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp như sau:
1. Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp: ……..................................................................
2. Hỗ trợ tài chính, tín dụng……...............................................................................
3. Hỗ trợ kết nối, mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại:……………..………
4. Hỗ trợ về nguồn nhân lực: ......................................................................................
5. Hỗ trợ thực hiện đổi mới sáng tạo: ................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
- Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
- Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật Việt Nam. 
   ……………, ngày……tháng……năm…….
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo:
-  ….
- ….
 
c) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
d) Hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan và biên bản nghiệm thu hoàn thành.
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, số 3 Đại lộ Đồng Khởi, phường 3, TP.Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các sở ngành và các đơn vị có liên quan tiến hành thẩm định và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định. Đối với trường hợp phức tạp cần thẩm tra, xác minh thêm thì thời hạn giải quyết không quá 20 ngày làm việc.
Các chính sách trên được ban hành tại Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre.
Ý kiến (0)
TIN MỚI

Chị em Hội quyết tâm xây dựng, phát triển Hội trở thành một...

Chương trình nhằm ghi nhận những đóng góp của các nữ doanh nhân...

BIDV Bỉm Sơn cùng HH Doanh nhân nữ Thanh Hóa đã tham gia...

Đây là hoạt động kỷ niệm 120 năm ngày thành lập tỉnh Đắk...

Theo nhiều nữ doanh nhân tham gia Hội thảo, nội dung này là...